Chương trình Thạc sỹ ngành Cơ khí, Cơ khí điện tử (bằng Tiếng Anh) tại Đức
Chương trình Thạc sỹ ngành Cơ khí, Cơ khí điện tử (bằng Tiếng Anh) tại Đức
Trường Đại học Khoa học & Ứng dụng Kaiserslautern
Bằng Thạc sĩ Kỹ thuật tại Cơ khí/Cơ điện tử với các chuyên ngành Cơ khí (ME) hoặc Cơ điện tử (MT)
Ngôn ngữ học Tiếng Anh
Chương trình không có môn học bắt buộc, chỉ có môn học tự chọn. Phần lớn các môn học được giảng dạy bằng tiếng Anh,
Trường Đại học Khoa học & Ứng dụng Kaiserslautern
Bằng Thạc sĩ Kỹ thuật tại Cơ khí/Cơ điện tử với các chuyên ngành Cơ khí (ME) hoặc Cơ điện tử (MT)
Ngôn ngữ học Tiếng Anh
Chương trình không có môn học bắt buộc, chỉ có môn học tự chọn. Phần lớn các môn học được giảng dạy bằng tiếng Anh, một số ít bằng tiếng Đức. Sinh viên biết cả 2 thứ tiếng thì có nhiều lựa chọn hơn.
Học kỳ nhập học: Học kỳ mùa hè & học kỳ mùa đông
Học kỳ mùa đông (đầu tháng 10) & học kỳ mùa hè (giữa tháng 3)
Thời gian chương trình: 3 học kỳ (1 năm rưỡi)
Hạn chót nộp đơn: Ngày 30/11 cho học kỳ mùa hè năm sau; 30 tháng 6 cho học kỳ mùa đông sau.
Nội dung khóa học:
Các môn học dạy bằng Tiếng Anh tự chọn sau đây hiện đang có sẵn:
– Energy systems (10 ECTS)
– Fluid mechanics (10 ECTS)
– Image analysis (10 ECTS)
– Numeric methods (10 ECTS)
– Software engineering for embedded systems (10 ECTS)
– Product development: from need to market (10 ECTS)
– Structural durability (10 ECTS)
– System level rapid development in mechatronics (10 ECTS)
– Virtual product development: tools and processes (10 ECTS)
– R&D module (10 ECTS; individual contents; once every semester)
– Mobility module (20 or 30 ECTS study abroad; only after completion of 30 ECTS in Kaiserslautern)
Các môn học sau giảng dạy bằng tiếng Đức
– Automobile Antriebssysteme (10 ECTS)
– Leichtbaukonstruktion und Akustik (10 ECTS)
– Prozessentwicklung (10 ECTS)
– Virtuelle Produktion und Logistik (10 ECTS)
– F&E-Modul (10 ECTS)
– Mobilitätsmodul (20/30 ECTS)
Chương trình học nhấn mạnh các ngành khác nhau liên kết ngang. Mỗi môn học được hỗ trợ bởi ít nhất 2 giáo sư tham gia hợp tác giảng dạy, có chuyên môn vào lĩnh vực riêng của mình.
Học phí: Miễn phí
Lệ phí tuyển sinh: Khoản phí xã hội 220 €/học kỳ (đã bao gồm vé giao thông công cộng, giảm giá bữa ăn dành cho thành viên hội sinh viên,…)
Chi phí sinh hoạt: Nếu yêu cầu visa, các cơ quan di trú đòi hỏi phải chứng minh tài chính là 8000€/12 tháng đầu tiên, mức tiền đủ để chi trả cho cuộc sống sinh viên tại Đức. Trong đó tiền thuê nhà xấp xỉ 250 – 300€
Cơ hội nghề nghiệp: Do tính chất chuyên sâu của chương trình, sinh viên sẽ bị hạn chế thời gian cho các công việc part-time ngoại trừ trợ giảng tại trường đại học.
Tài trợ cho các cơ hội trong trường đại học: 5-6 học bổng 3000€ được cấp hàng năm cho sinh viên xuất sắc đến từ các khoa ngành. Các ứng viên cần phải thành công ít nhất 30 ECTS tại đây.
Yêu cầu đầu vào:
Nếu tham gia các môn học tiếng Đức, và tiếng Đức không phải tiếng mẹ đẻ, sinh viên cần có trình độ thông thạo ngôn ngữ phù hợp với ít nhất cấp độ B2 của CEFR, TestDaF 3, DSH2 hoặc tương đương. Bằng chứng này bắt buộc.
Nếu tham gia các môn học tiếng Anh, và tiếng Anh không phải tiếng mẹ đẻ, sinh viên cần có trình độ thông thạo ngôn ngữ phù hợp ít nhất cấp độ B2 của CEFR, đọc hiểu & nghe TOEIC 785, nói & viết TOEIC 310, TOEFL iBT 87, TOEFL ITP 543, IELTS 6.0 hoặc tương đương. Bằng chứng này bắt buộc.
Ngoài ra tất cả ứng viên có tiếng mẹ đẻ không phải là Đức cần cung cấp bằng chứng về trình độ tiếng Đức tương đương cấp độ B1 của CEFR hoặc cao hơn (ví dụ như giấy chứng nhận Goethe hoặc tương đương). Điều này cũng được áp dụng nếu chỉ chọn các môn học tiếng Anh.
Bằng cử nhân về cơ khí, cơ điện tử, kỹ thuật công nghiệp với chuyên ngành cơ khí kĩ thuật hoặc trình độ tương đương.
Ban xét duyệt sẽ quyết định dựa trên 4 tiêu chí
- Học vấn, bằng cấp, bảng điểm
- Sơ yếu lý lịch
- Thư viết về động lực của bản thân
- Thành thạo ngôn ngữ
- Kinh nghiệm chuyên môn sau khi có bằng Cử nhân không bắt buộc (trừ khi ứng viên có bằng từ một trường đại học ở Ấn Độ), nhưng nó cũng sẽ khiến bộ hồ sơ của bạn được đánh giá cao.