Trường Trung học Fryeburg Academy

Fryeburg, Maine, USA.

Thành lập năm 1792 và nằm trong vùng New England cổ kính, Fryeburg Academy là một trường nội trú lâu đời có nhiều hoạt động tích cực. Trường có nhiều chương trình đào tạo đặc biệt giúp học sinh phát triển tốt nhất, điển hình như lớp Làm phim được dẫn dắt bởi đạo diễn từng làm việc tại tập đoàn MGM Hollywood. Những chương trình cấp tốc gồm toán, tiếng Anh, khoa học, lịch sử, ngoại ngữ, âm nhạc. Trường nhiều lần giành chiến thắng tại những cuộc thi toán cấp bang và khu vực.

“Khuôn viên trường xinh đẹp mang nét đặc trưng của một trường nội trú truyền thống, ngoài ra trường còn có một trung tâm khoa học mới đưa vào sử dụng. Tất cả đều rất ấn tượng!” – Erica McAllister, Cố vấn chương trình

Loại trường: Private | Boarding | Coed

Nhận học sinh lớp: 9-12, PG

Tổng số sinh viên: 570

THÔNG TIN VỀ TRƯỜNG:

Bậc học: Lớp 9-12, Sau tốt nghiệp
Sĩ số: 575 học sinh
Tỷ lệ Giáo viên/ Học sinh: 1:10
Kỳ mùa Thu khai giảng: Đầu tháng 9
Kỳ mùa Thu kết thúc: Giữa tháng 12
Kỳ mùa Xuân khai giảng: Đầu tháng 1
Kỳ mùa Xuân kết thúc: Giữa tháng 5
Đồng phục bắt buộc: KHÔNG

Địa chỉ: 745 Main St, Fryeburg, ME 04037, Hoa Kỳ

Website: https://www.fryeburgacademy.org/

VỊ TRÍ

VỊ TRÍ:
• Dân số: 3.450 người
• Cách Portland 1 giờ về phía Tây Bắc
• Thời tiết:
Mùa hạ/mùa thu: Ấm và ẩm
Mùa đông/mùa xuân: Lạnh và ẩm

Highlight

A- (Niche),  Film Making Program, Dual Enrollment

Giới thiệu về trường

TIỆN NGHI HIỆN ĐẠI

Khuôn viên trường rộng lớn sử dụng nhiều trang thiết bị mới. Cơ sở vật chất nhà trường đáp ứng được nhu cầu của học sinh như Phòng triển lãm nghệ thuật Goldberg và Trung tâm biểu diễn nghệ thuật hiện đại, nơi có khoảng 80 buổi biểu diễn cấp trường và địa phương diễn ra hàng năm.

TÙY CHỌN MÔN HỌC :

Ngoại ngữ: Tiếng Trung, Pháp, Latinh, Tây Ban Nha
Các khóa học nâng cao (AP): Sinh học, Giải tích AB, Giải tích BC, Hoá học, Khoa học máy tính, Ngôn ngữ Anh, Văn học Anh, Khoa học môi trường, Lịch sử Châu Âu, Ngôn ngữ và văn hoá Pháp, Nhạc lý, Vật lý, Ngôn ngữ và văn hoá Tây Ban Nha, Thống kê, Lịch sử nước Mỹ
Nghệ thuật: Mỹ thuật, Ban nhạc, Đồng ca, Dựng phim kỹ thuật số, Nhiếp ảnh kỹ thuật số, Nhạc lý nhập môn, Trình diễn Guitar, Nhạc lý Jazz và ngẫu hứng, Sử dụng phím và nhạc lý piano, Kịch nghệ, Kịch bản phim
Thể thao:
Nam:
Mùa thu: Chạy việt dã, Bóng bầu dục, Golf, Đạp xe trên núi, Bóng đá
Mùa đông: Trượt tuyết trên đồi, Bóng rổ, Băng cầu, Điền kinh trong nhà, Trượt tuyết Bắc Âu, Đấu vật
Mùa xuân: Bóng chày, Đạp xe, Bóng vợt, Tennis, Thể thao tổng hợp chạy, nhảy, ném, Ném đĩa
Nữ:
Mùa thu: Thể thao cổ vũ, Chạy việt dã, Khúc côn cầu, Golf, Đạp xe trên núi, Bóng đá
Mùa đông: Trượt tuyết trên đồi, Bóng rổ, Thể thao cổ vũ, Điền kinh trong nhà, Trượt tuyết Bắc Âu
Mùa xuân: Đạp xe, Bóng vợt, Bóng mềm, Tennis, Thể thao tổng hợp chạy, nhảy, ném, Ném đĩa
Hoạt động ngoại khóa: Big Band, Hợp ca thính phòng, CLB Cờ vua, CLB Vì môi trường, Ban nhạc Jazz, Junior Classical League, Nhóm Toán học, Hội danh dự quốc gia, Viết báo, Thi vấn đáp Scholar Bowl, Hội đồng học sinh, Hội phụ nữ, Làm kỷ yếu
Khóa tiếng Anh/Cấp độ: CÓ

THỂ THAO VÀ NGHỆ THUẬT

Fryeburg có hơn 20 môn thể thao thi đấu. Trong đó, môn trượt tuyết Bắc Âu mới đây đã giành cúp vô địch toàn bang, và một số cựu học sinh trường đã tiếp tục tham gia thi đấu tại các kỳ Olympics. Học sinh quốc tế được khuyến khích tham gia các chương trình kịch nghệ và âm nhạc đã từng đoạt giải thưởng của trường. Các học sinh thuộc chương trình âm nhạc đã tham gia tranh tài tại cuộc thi toàn quốc do Berklee School of Music tổ chức, và chiến thắng giải A hạng mục hát nhạc jazz và ban nhạc lớn. Nhờ vậy, chương trình dạy nhạc của trường được ghi nhận có chất lượng đào tạo hàng đầu nước Mỹ.

KÝ TÚC XÁ VÀ ĐỜI SỐNG CỦA HỌC SINH

Fryeburg Academy có 5 ký túc xá (3 cho nam sinh, 2 cho nữ sinh). Tất cả các ký túc xá đều có TV, đầu máy DVD, máy tính tại khu vực sinh hoạt chung cho học sinh sử dụng.

TƯ VẤN ĐẠI HỌC:

Tỷ lệ được chấp nhận vào đại học: 99%

Một số trường đại học tiêu biểu chấp nhận: Bates College, Berklee College of Music, Brown Uni- versity, Colby College, Columbia College, Drexel University, Johns Hopkins University, Northeastern University, Oberlin College, Ohio State University, Otis College of Art and Design, Smith College, University of California - Berkeley, University of Maine

Các khóa học nâng cao AP:

Sinh học, Giải tích AB, Giải tích BC, Hoá học, Khoa học máy tính, Ngôn ngữ Anh, Văn học Anh, Khoa học môi trường, Lịch sử Châu Âu, Ngôn ngữ và văn hoá Pháp, Nhạc lý, Vật lý, Ngôn ngữ và văn hoá Tây Ban Nha, Thống kê, Lịch sử nước Mỹ

Kỳ nhập học

Kỳ mùa thu: Đầu tháng 9, kỳ mùa xuân: Cuối tháng 1

Học phí và chi phí học tập

(Mang tính chất tham khảo, mời bạn liên hệ để được cấp nhật thông tin mới nhất)

Học phí: 50.500 USD Đã bao gồm chi phí Boarding

  • Học bổng 25.900$
  • Phí apply: 100$
  • Required Extra Fees: $7,860
  • I-20 deposit: $5,500

(Chi phí năm học 2020 - 2021)

Yêu cầu đầu vào

• Giới hạn đăng ký: Không
• SLEP: Không quy định mức tối thiểu
• TOEFL: Không quy định mức tối thiểu
• ELTiS: Không yêu cầu

Notes:TOEF, TOEFL Jr. and SSAT are strongly recommended

Chương trình Tiếng anh: CÓ

Brochure của trường

Fryeburg, Maine, USA

50 dặm tây bắc Portland, sát biên giới New Hampshire

Xem chi tiết

 

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN DU HỌC MỸ

NAM PHONG EDUCATION

Văn phòng HN: 

Tầng 7 tòa nhà HCMCC 2B Văn Cao - Liễu Giai, Hà Nội

Hotline 0901734288 (Zalo, Viber)

Văn phòng HCM:

253 Điện Biên Phủ, P7, Q3, HCM

Hotline 093 205 3388 (Zalo, Viber)

Email: contact@duhocnamphong.vn

 

Các trường có thể bạn quan tâm

Montverde Academy

Montverde Academy

Montverde, Florida, USA

Private

45.000 USD Sau học bổng. Đã gồm chi phí Boarding

Landon School

Landon School

Bethesda, Maryland, USA

Private

70.475 USD Bao gồm chi phí ăn ở, hỗ trợ ngôn ngữ

St Croix Lutheran Academy

St Croix Lutheran Academy

St. Paul, Minnesota , USA

Private

36.200 USD Bao gồm phí ăn ở, đưa đón sân bay, sách vở và hoạt động

The Calverton School

The Calverton School

Huntingtown, Maryland, USA

Private

54.870 USD Đã bao gồm chi phí Boarding