Tổng quan du học Úc | Học Trung học tại Úc | Học Đại học tại Úc | Học Cao đẳng tại Úc | Học Thạc sỹ & Sau Đại học tại Úc
Chi phí du học Úc
Chi phí du học Úc
Úc là điểm đến du học phổ biến thứ 3 trên thế giới, cùng với Vương Quốc Anh và Mỹ. Là điểm đến hàng đầu thế giới về nhiều khía cạnh như bằng cấp, môi trường sống... đồng nghĩa du học Úc cũng có chi phí đắt đỏ, thậm chí rất đắt nếu bạn học tại trường Đại học top đầu thế giới và ở những thành phố như Sydney, Melbourne.
MỤC LỤC
- I. Các loại chi phí du học Úc hàng năm
- II. Các chi phí có thể phát sinh khi du học Úc
- III. Các khoản có thể giúp bạn giảm chi phí
- IV. Tộng cộng du học Úc sẽ tốn bao nhiêu tiền mỗi năm
- V. Chi phí phát sinh trong quá trình làm hồ sơ du học Úc
Các loại chi phí du học Úc
Chi phí du học thường được tính theo năm, chi phí gồm: Học phí, Phụ phí học tập, Chi phí ăn ở sinh hoạt (Ở, Ăn, Đi lại, Điện thoại, Internet, Chi tiêu), Bảo hiểm, Chi phí giám hộ (cho học sinh <18 tuổi)
1. Học Phí
Bảng tổng hợp học phí theo từng chương trình học
Chương trình học | Học phí (AUD - Đô la Úc) |
Khóa tiếng anh | $270 - $450 / 1 tuần |
Trung học phổ thông công lập | $13.000 - $17.000 |
Trung học phổ thông tư thục | $18.000 - $29.800 |
Học nghề | $4.000 - $22.800 |
Dự bị Đại học (Foundation) | $22.000 - $30.000 |
Cao đẳng chuyển tiếp (Diploma) | $22.000 - $30.000 |
Đại học | $20.000 - $45.000 |
Sau đại học | $20.000 - $45.000 |
Thạc sĩ | $22.000 - $50.000 |
Tiến sĩ | $18.000 - $42.000 |
Theo như khảo sát học phí sinh viên quốc tế tăng 2.8% - 9.3% mỗi năm, tùy từng ngành. Cập nhật tin tức thường xuyên từ Nam Phong để biết thông tin học phí chính xác các ngành học.
Trường học, bậc học, loại chương trình học, ngành học khác nhau về học phí:
- Học phí cao hơn tại các trường học được xếp hạng hàng đầu trên thế giới và tại Úc. Ví dụ Trường Top đầu như Đại học Quốc gia Australia (ANU - Australia National University) học phí chương trình cử nhân dao động từ A$36.400 đến A$43,680
- Bậc học cấp học chương trình học khác nhau chi phí cũng khác nhau
- Chi phí học sẽ cao hơn nếu học Kỹ sư, cao hẳn đối với những ngành Y, Dược, Nha..
Tùy mong muốn học tập và năng lực học tập mà bạn sẽ theo học chương trình nào.
>>> Tìm hiểu kỹ hơn về Hệ thống giáo dục Úc và Điều kiện du học Úc
Đặc thù của du học Úc là các khóa Pathway - Học tập theo lộ trình một chuỗi khóa học để đảm bảo cùng đạt được mục tiêu. Ví dụ cùng là học để lấy bằng cử nhân tại Úc, học sinh có thể xin vào thẳng khóa học chính tại trường Đại học (nếu đủ điều kiện), hoặc có thể học 1 năm chương trình cao đẳng chuyển tiếp rồi vào năm 2 khóa chính, hoặc có thể phải học 1 năm dự bị trước khi vào khóa học chình. Nếu đáp ứng được tiếng Anh thì học khóa tiếng Anh trước, hoặc học tiếng Anh cùng khóa dự bị.... nói chung là nhiều lộ trình. Lộ trình khác nhau chi phí học tập cũng khác nhau.
Tham khảo:
- Những lộ trình học tập phổ biến tại Úc đối với du học sinh quốc tế.
- Danh sách các trường Đại học tại Úc kèm thông tin học phí
- Danh sách các trường Cao đẳng tại Úc kèm thông tin học phí các trường
Học tập Úc, bạn sẽ trả học phí trước khi bắt đầu tham dự kỳ học tiếp theo, điều này sẽ giúp bạn thiết lập ngân sách và phần nào đó tiết kiệm chi phí.
2. Phụ phí học tập
Phụ phí học tập là các khoản phí liên quan đến chương trình học, trường học ví dụ tiền sách vở, phụ liệu học tập, phí định hướng, phí sinh viên, đồng phục...
Thường tổng chi phí này từ $400 - $2.000 AUD.
Tiền sách vở tương đối tốn kém nếu bạn mua hết các sách cần
Phụ liệu học tập nhiều ít tùy thuộc vào ngành học, có những ngành đặc trưng thì số tiền này nhiều ví dụ ngành thiết kế thời trang, design, hoặc Y khoa có dụng cụ y tế, máy móc thiết bị.
Chi phí đồng phục: tại các trường THPT đồng phục là bắt buộc, tại một số trường Cao đẳng, Đại học chuyên đào tạo chương trình đặc thù như khách sạn du lịch cũng yêu cầu học sinh có đồng phục, ví dụ trường chuyên đào tạo ngành Hospitality ICMH phí đồng phục mỗi năm $1.200 AU....
3. Bảo hiểm Y tế sinh viên nước ngoài (OSHC)
Đây là khoản phí bắt buộc khi du học Úc.
Bộ Nội Vụ Úc yêu cầu bạn phải có Bảo hiểm y tế sinh viên nước ngoài trong suốt quá trình bạn học tập ở Úc. Bạn cần đóng/mua bảo hiểm cho toàn bộ thời gian ở Úc trước khi nộp Visa. Bảo hiểm sẽ bao gồm việc thăm khám với bác sĩ, một số điều trị tại bệnh viện, xe cứu thương, và dược phẩm đủ cơ bản. Các gói bảo hiểm sẽ tùy thuộc vào từng bang, và thành phố.
Bảo hiểm cơ bản 1 năm (12 tháng): $500 - $600 AUD
4. Chi phí ăn ở sinh hoạt khi du học Úc
Chi phí ăn ở tại Úc thuộc hàng đắt đỏ.
Tổng chi phí ăn ở sinh hoạt
Chi phí sinh hoạt ở các thành phố khác nhau
Chi phí thực tế, trung bình theo các thành phố phổ biết tại Úc
Thành phố | Chi phí sinh hoạt (AUD) |
Sydney (bang NSW) | $18.000 |
Melbourne (Victoria) | $15.000 |
Canberra (ACT) | $15.000 |
Brisbane (Queensland) | $15.000 |
Adelaide (Nam Úc) | $15.000 |
Perth (Tây Úc) | $14.000 |
Darwin (Vùng lãnh thổ phía bắc) | $12.000 |
Tasmania | $12.000 |
Càng ở gần khu vực nông thôn, và bang phía Tây, Bắc Úc, chi phí rẻ hơn nhiều so với các thành phố lớn, đặc biệt là trung tâm thành phố.
Tuy nhiên cơ hội việc làm cho sinh viên lại là điểm cộng nếu bạn học tập tại các thành phố lớn. Chi phí cao hơn nhưng cơ hội kiếm tiền lại nhiều và tốt hơn. Hãy tìm hiểu kỹ.
Liên quan: Khi xin Visa du học Úc, bạn sẽ phải chứng minh mình có đủ tiền trang trải sinh hoạt phí tại thành phố - bang mà bạn sẽ tới để học tập. Đây được gọi là Chứng minh tài chính khi du học Úc. Mức phải chứng minh cao hơn chi phí thực tế liệt kê ở trên, ví dụ với Sydney, bạn sẽ phải chứng minh $20.290 AUD cho năm đầu tiên sinh sống tại đây.
Chi tiết
4.1. Chi phí ở
Nếu bạn là sinh viên, học đại học hoặc thạc sĩ tại trường Đại học, bạn có thể chọn ở Ký túc xá của trường, ở Homestay, hoặc thuê nhà ở chung.
Chi phí ăn ở Ký túc xá thường cao nhất, nhưng bạn sẽ tiết kiệm được chi phí đi lại. Ở Homestay chi phí đã bao gồm tiền ăn cùng chủ nhà. Thuê nhà ở chung thường rẻ nhất, nấu ăn chung cũng rẻ và lại được thoải mái.
Bảng dưới đây là danh sách các loại hình nhà ở cho sinh viên, chi phí được tính theo tuần
Hostels and Guesthouses (Thường chỉ dành cho giai đoạn mới tới Úc) | $90 - $150 |
Shared Rental | $95 - $215 |
On campus (Ở trong kí túc xá của trường hoặc kí túc xá cho sinh viên) | $110 - $180 |
Homestay (ăn và ở cùng chủ nhà người bản xứ) | $235 - 325 |
Rental (tự thuê nhà) | $185 - $440 |
Boarding School (học và ăn ở tại trường - nội trú) | $11,000 - $22,000/1 năm |
4.2 Chi phí ăn uống
Nếu bạn nghĩ bạn không thể nấu ăn, hay thay đổi nó, vì bạn không thể nghĩ đến việc ăn tại một nhà hàng bình dân khi một bữa ăn trung bình có giá 19 đô là Úc, trong khi đó thực phẩm tại Úc sẽ rẻ hơn nhiều, ít ra là so với một bữa ăn ngoài tiệm, theo cách này chỉ cần tiêu tốn khoảng từ $80 đến $200 đô Úc trong một tuần
4.3 Chi phí sinh hoạt khác
Các phí phải tính đến
- Điện thoại và Internet - $ 20 đến $ 55 AUD / tháng
- Giao thông công cộng - $ 15 đến $ 55 AUD / tháng
- Gas, điện - $ 35 đến $ 140 AUD / tháng
- Giải trí - $ 80 đến $ 150 AUD / tháng
Chi phí thì rất vô cùng
Ví dụ ở Úc, xe cũ khá rẻ, chỉ vài ngàn đô. Nếu bạn có điều kiện sắm 1 chiếc xe cũ, sau khi mua, bạn sẽ phải chi trả $150 đến $260 AUD cho nó cho tiền xăng, phí...
Chi phí sinh hoạt phụ thuộc vào tiểu bang, thành phố, loại chỗ ở. Bạn có thể tham khảo trên trang web chính thức của từng trường về khoản chi phí này. Bao gồm cả lời khuyên và giá cả tại địa phương.
5. Chi phí giám hộ
Bạn chỉ cần quan tâm tới chi phí này nếu là học sinh trung học.
>>> Về người giám hộ tại Úc
Học sinh dưới 18 tuổi, bắt buộc phải có người giám hộ. Các hình thức giám hộ tại Úc:
Nếu bạn có người thân ở Úc và họ nhận làm giám hộ,
Bạn có thể chỉ phải chi phí để làm giấy tờ nhận giám hộ - chi phí này không đáng kể. (mà không phải trả phí giám hộ hàng tháng).
Nếu không có người thân, bạn có thể sử dụng dịch vụ giám hộ và phải trả tiền theo thời gian (theo năm, tháng) cho đến khi bạn đủ 18 tuổi. Dịch vụ giám hộ được cung cấp bởi chính các trường học hoặc có nhiều Công ty cung cấp dịch vụ này. sẽ có nhiệm vụ là trung tâm kết nối giữa nhà trường, phụ huynh và học sinh, đứng ra chịu trách nhiệm toàn bộ về sự an toàn cũng như quyền lợi của học sinh tại Úc
Chi phí ước tính cho 12 tháng là $1.800-2.200 AUD /1 năm tùy vào trường, tỉnh bang và thành phố.
Ngoài ra, nếu muốn, ở Úc cho phép ba mẹ sang Úc để chăm con và làm giám hộ luôn. Học sinh sang Úc học có thể sống cùng ba hoặc mẹ, sống cùng bà con có quan hệ huyết thống trên 21 tuổi.
Chi phí làm visa giám hộ: $620, thời gian xin thị thực từ 85 ngày đến 5 tháng. Chi phí bố hoặc mẹ đi theo làm giám hộ sẽ phát sinh thêm chi phí ở của bố/mẹ, chi phí chứng minh tài chính Visa giám hộ
Mỗi cách sẽ có thuận lợi và khó khăn riêng, phụ huynh và gia đình nên cân nhắc kĩ trước khi chọn hình thức giám hộ.
Những khoản chi phí khác có thể phát sinh trong khi du học Úc
Tham gia các câu lạc bộ hoặc hoạt động
Tham gia các câu lạc bộ hoặc hoạt động ngoại khóa là những chi phí đáng nên đóng. Việc tham gia sẽ giúp bạn hòa nhập tốt hơn, cải thiện các kỹ năng, networking ... rất có lợi cho việc tìm việc trong và sau khi học nữa.
Thi lại
Rớt môn thi lại khi học tập tại Úc là phải đóng thêm tiền, và không hề ít. Lý do thì muôn vàn, chính đáng có nhiều mà không chính đáng cũng có
Thay đổi ngành học
Việc bạn có thay đổi được ngành trong khi đang du học thì bạn cần làm việc với trường để có câu trả lời cụ thể. Thông thường, khi đổi ngành, bạn có thể sẽ phải học thêm một số môn học và phải trả thêm tiền
Gặp các bất trắc
Thay đổi nhà ở có thể bạn sẽ gặp phải, nếu lý do không đủ theo hợp đồng, bạn có thể bị mất tiền đặt cọc. Một trong những nguyên nhân hay bị mất tiền cọc nữa là bạn không đọc kỹ các hợp đồng thuê nhà. Trong đó có những khoản phạt kiểu như không được đóng đinh lên tường...
Để tránh những khoản phí này, học sinh nên đọc kỹ các quy định theo giấy tờ, trước khi thuê nhà nên hỏi kỹ những người đã thuê ...
Đi du lịch
Đương nhiên rồi, nếu đang học tại 1 đất nước xa lạ, ai cũng mong muốn khám phá. Khi đang du học ở Úc, bạn sẽ chỉ tốn ít tiền để tới các thành phố hoặc điểm du lịch trên cùng đất nước này. Trải nghiệm văn hóa các vùng miền khác nhau là việc bao giờ cũng đáng.
Về Việt Nam trong các kỳ nghỉ
Các kỳ nghỉ giữa kỳ ở Úc khá dài, thông thường các bạn du học sinh tại Úc thường tận dụng thời gian này để tích cực đi làm kiếm tiền. Tuy nhiên nếu lâu chưa về nhà thì bạn sẽ phải trả tiền thu xếp tiền nong cho việc này
Những khoản giảm chi phí du học Úc
Cơ hội học bổng
Tin vui là Học bổng du học Úc có rất nhiều
Năm 2019, Bộ Ngoại giao và Thương mại Úc cung cấp 3.196 học bổng bao gồm cả các khóa học ngắn hạn cho các cá nhân từ hơn 55 quốc gia trên toàn thế giới, ngân sách ước chừng $305 triệu đô la Úc. Hiện Việt Nam đang là đại diện được tập trung thứ 3 về số lượng học bổng.
Giá trị học bổng lên đến $AU 45.000, 50%, 100%. Ví dụ: trường Australian National University học bổng toàn phần 100%, cho chương trình học cử nhân, tuy nhiên với số lượng có hạn, nên mức cạnh tranh rất cao.
Vì vậy khi tìm trường tìm khóa, đừng quên kiểm tra kỹ những học bổng hiện có.
>>> Danh sách học bổng du học Úc được chúng tôi cập nhật thường xuyên
Thông thường học bổng cần đăng ký sớm, có thời hạn (deadline) để nộp hồ sơ, vì vậy lời khuyên là check kỹ hoặc tìm tới các trung tâm tư vấn du học Úc để được được trợ giúp
Thực tập hưởng lương
Có nhiều chương trình học tại Úc có thực tập hưởng lương ở những năm cuối. Thực tập hưởng lương nằm trong kết cấu của chương trình, bạn sẽ được đi thực tập đúng ở chuyên ngành mình đã học và được nhận lương như đi làm vậy. Phổ biến nhất là các chương trình Hospitality, Tourism, Hotel management...
Tùy mỗi ngành, trường và chương trình cụ thể sẽ yêu cầu bạn đi thực tập trong bao lâu, được hưởng lương như thế nào, điều kiện để đi thực tập này là gì (chứ không phải cứ học đến ngày là đi thực tập)
Khoản lương thực tập bạn được trả, chắc chắn rồi, sẽ giúp bạn giảm thiểu chi phí đáng kể
Làm thêm trong thời gian du học Úc
Là du học sinh tại Úc - ai cũng đi làm thêm. Khoản tiền kiếm được từ làm thêm cũng trợ giúp bạn đáng kể trong việc giảm chi phí du học Úc.
Theo quy định, trong thời gian học bạn có thể làm thêm part time là 40h / 2 tuần và trong các kỳ nghỉ bạn sẽ được làm full time. Rất tuyệt vời để tìm một công việc liên quan, hoặc chỉ đơn giản trang trải chi phí của bạn.
Tuy nhiên phải giữ đúng giới hạn này - đó là những gì bạn đã đồng ý khi bạn được cấp visa du học.
Sau ngày 30/5/2019, Ủy ban Fair Work Commission của Úc đưa ra mức lương tối thiểu là AUD $19.49 /1 giờ. Và dĩ nhiên là nó áp dụng cho sinh viên quốc tế.
Mức lương thực tế có thể thay đổi phần lớn tùy thuộc vào loại công việc, công ty và vị trí. Ở các thành phố lớn như Sydney, Melbourne sẽ có mức lương cao hơn các thị trấn, vùng nông thôn.
Ví dụ: Lễ tân ở Úc bị chỉ có thể kiếm 17 đô la Úc/ 1 giờ làm việc.
Úc đưa ra con số đối mức sống trung bình của 1 sinh viên ở Úc vào khoảng $311 / 1 tuần, vậy như theo tính toán đơn giản khả năng bạn có thể lo đủ chi phí ăn ở trong thời gian học tập tại quốc gia này.
Tuy nhiên thì không nên đưa dự tính làm thêm tại Úc, vào dự toán chi phí học tập, ăn ở. Khá là rủi ro
Tổng hợp
Trên đây là những chi phí được bóc tách theo thực tế và kinh nghiệm các học sinh đã đi du học.
Để cho bạn một cái nhìn khái quát cuối cùng, mời bạn cũng tham khảo bảng sau:
Chương trình học |
Học phí (AUD) |
Sinh hoạt phí (AUD) |
Tổng chi phí (AUD) | Tổng chi phí (VND) |
Khác nhau về loại trường công lập - tư thục | ||||
Học trung học trường công lập tại Melbourne, bang Victoria | 14,000 | 15,000 | 30.000 | 540 triệu |
Học trung học trường tư thục tại Melbourne, bang Victoria | 24,000 | 15,000 | 39,000 | 730 triệu |
Học trung học trường nội trú tại Melbourne, bang Victoria | ||||
Khác nhau giữa cao đẳng - đại học, giữa ngành thông thường và ngành đặc biệt | ||||
Học Đại học Úc (ngành phổ biến như Business trường CSU) | 32,000 | 15,000 | 47,000 | 800 triệu |
Học Cao đẳng (ngành phổ biến như Business trường Cao đẳng Holmesglen) | 20,000 | 15,000 | 35,000 | 590 triệu |
Học Đại học Úc (ngành Phi công) tại Đại học CQU Bao gồm chi phí học 22,000$ nhưng chi phi bay là 118,000$ |
60,000 | 15,000 | 75,000 | 1.2 tỷ |
Khác nhau về thứ hạng của trường | ||||
Học Engineering (Kỹ sư) tại CQU (top 20 Úc) | 32,000 | 15,000 | 47,000 | 800 triệu |
Học Engineering (Kỹ sư) tại Đại học Monash (Top 1 Úc) | 47,000 | 15,000 | 62,000 | 1 tỷ |
Học Thạc sỹ tại các trường top 20, Victoria | 32,000 | 15,000 | 47,000 | 800 triệu |
Học Thạc sỹ tại Tasmania (khu vực có chi phí rẻ) | 35,000 | 12,000 | 44,000 | 750 triệu |
Chi phí làm hồ sơ du học Úc
Ngoài ra, chắc hẳn bạn cũng quan tâm đến các chi phí tư vấn và làm hồ sơ du học Úc. Chi phí này chỉ phải trả 1 lần.
- Phí ghi danh trường (xin học): 0 - $300 AUD (đóng cho trường)
- Lệ phí Visa: $620 AUD (nộp khi xin Visa)
- Phí khám sức khỏe: 2.400.000 VNĐ (Quy định của Đại sứ quán Úc)
- Phí sinh trắc: 485,000 VND
- Chi phí dịch thuật, công chứng giấy tờ hồ sơ
Khi tư vấn du học, chúng tôi thường xuyên nhận được câu hỏi, Úc đắt hơn Canada phải không, chi phí du học Úc rẻ hơn Mỹ phải không ... Thực sự không thể so sánh giữa các quốc gia như vậy, hay đúng hơn là không chính xác, bởi vì mỗi học sinh có lộ trình học tập riêng, mục tiêu riêng phù hợp với quốc gia mình muốn đi du học.
Chúng tôi hy vọng những thông tin tổng hợp và chi tiết về chi phí du học Úc được cập nhật thường xuyên như trên đã giúp học sinh và gia đình hình dung được chi phí để lựa chọn quốc gia phù hợp nhất với hồ sơ của mình.
Nếu cần trợ giúp thông tin hơn nữa hoặc tư vấn, quý phụ huynh có thể Đăng ký tư vấn với các công ty tư vấn du học chuyên về Úc để xác định chính xác nhất lộ trình học kèm chi phí.
NAM PHONG EDUCATION
Văn phòng HN:
Tầng 7 tòa nhà HCMCC 2B Văn Cao - Liễu Giai, Hà Nội
Hotline 090 17 34 288
Văn phòng HCM:
253 Điện Biên Phủ, P7, Q3, HCM
Hotline 093 205 3388
Email: contact@duhocnamphong.vn