Johns Hopkins University

Baltimore, Maryland, USA.

Johns Hopkins University từ lâu đã được biết đến là một trong những trường Đại học Y hàng đầu thế giới. Tuy nhiên, với sự phát triển không ngừng của xã hội, trường đã mở rộng thêm các ngành đào tạo, cung cấp thêm nhiều kiến thức đa lĩnh vực cho sinh viên.

Loại trường: Private

Năm thành lập: 1876

Tổng số sinh viên: 30.300

Sinh viên quốc tế: Chiếm 15-20%

Địa chỉ: Baltimore, MD 21218, USA (Map)

Website: https://www.jhu.edu/

VỊ TRÍ

Trường đại học có bốn cơ sở tại Baltimore với các cơ sở trên khắp Maryland, và 1 trung tâm công nghệ sinh học ở phía bắc Washington, DC.

  • Homewood campus
  • East Baltimore Campus
  • Downtown Baltimore campus
  • Washington D.C campus
  • Laurel campus

Highlight

  • #7 National Universities theo U.S. News & World Report (Best Colleges 2025)
  • Nằm trong top ~25–30 thế giới QS World University Rankings 2026

Giới thiệu về trường

Johns Hopkins University mở cửa năm 1876 với sự tham dự của hiệu trưởng đầu tiên, Daniel Coit Gilman. Ông đã hướng dẫn việc mở trường đại học và các cơ quan khác, bao gồm báo chí trường đại học, bệnh viện, và các trường học y tá và điều dưỡng. Sau hơn 140 năm, trường vẫn theo đuổi triết lý của vị hiệu trưởng tuyệt vời này: “Để giáo dục sinh viên của trường và trau dồi khả năng học tập suốt đời của họ, thúc đẩy nghiên cứu độc lập và nguyên bản và mang lại những lợi ích của khám phá ra thế giới”.

Những thành tích nổi bật của Johns Hopkins University

  • Johns Hopkins University là thành viên sáng lập của Hiệp hội các trường đại học Hoa Kỳ. Trong suốt hơn 140 năm, 37 người đoạt giải Nobel và 1 Huy chương Fields đã được liên kết với Johns Hopkins.
  • Năm 2019, Johns Hopkins University xếp thứ 5 trong số các trường đại học trên thế giới theo Xếp hạng của Tổ chức SCImago 
  • Hopkins đứng số 1 trên toàn quốc về việc nhận quỹ nghiên cứu liên bang và Trường Y khoa là số 1 trong số các trường y nhận được giải thưởng ngoại khóa từ Viện Y tế Quốc gia (NIH)

Dẫn đầu quốc gia về chi tiêu nghiên cứu (R&D) liên bang

  • JHU tiếp tục dẫn đầu Hoa Kỳ về chi tiêu nghiên cứu do nguồn liên bang tài trợ: theo báo cáo NSF, trong năm tài chính 2022 trường chi ~ 3,4 tỷ USD cho nghiên cứu — là mức cao nhất giữa các trường đại học Mỹ. 
  • Đây là năm thứ 44 liên tiếp mà JHU đứng đầu về chi tiêu R&D liên bang.

Tài trợ từ NIH (Viện Y tế Quốc gia Hoa Kỳ)

  • JHU tiếp tục là một trong các đại học dẫn đầu NIH funding: Forbes đưa tin trong năm tài chính 2023, JHU nhận ~842,96 triệu USD từ NIH — đứng hàng đầu các trường đại học Mỹ (theo Forbes)
  • Theo danh sách “Top NIH-Funded Institutions” mới nhất, JHU vẫn nằm ở vị trí số 1.

Applied Physics Laboratory (APL)

  • JHU sở hữu Applied Physics Laboratory (APL) — một đơn vị nghiên cứu quan trọng, làm việc trên các vấn đề an ninh quốc gia, công nghệ cao, và nghiên cứu khoa học lớn.
  • APL là một trung tâm nghiên cứu có quy mô lớn và nổi tiếng, góp phần quan trọng vào danh tiếng nghiên cứu của JHU trong giai đoạn hiện tại.

Chương trình đào tạo của Johns Hopkins University

Johns Hopkins University phục vụ hơn 30.000 sinh viên thông qua 9 bộ môn: Trường Nghệ thuật và Khoa học Zanvyl Krieger , trường Kỹ thuật Whiting,trường Carey, trường Giáo dục, trường Y khoa, trường Điều dưỡng, Viện Peabody (dành cho âm nhạc), trường y tế công cộng Bloomberg , và trường Paul H.Nitze về nghiên cứu Quốc tế nâng cao.


Tỷ lệ sinh viên – giảng viên đại học Johns Hopkins University là 10:1, và nhà trường có 71,5% lớp học có sĩ số ít hơn 20 sinh viên. Các ngành học phổ biến nhất tại Johns Hopkins University bao gồm: Kỹ thuật sinh học và kỹ thuật Y Sinh, Quan hệ quốc tê, Khoa học thần kinh, Y tế công cộng, Tế bào và sinh học phân tử. Tỷ lệ sinh viên năm nhất tiếp tục học, chỉ sáo về sự hài long của sinh viên hơn 96%.

Thế mạnh đào tạo, chuyên ngành nổi bật

Johns Hopkins nổi tiếng toàn cầu về Y Khoa, Y tế công cộng, Khoa học đời sống và Kỹ thuật sinh-y (biomedical engineering); nhiều chương trình của JHU giữ vị trí hàng đầu quốc gia (như Biomedical Engineering thuộc Whiting School được xếp #1 nhiều năm liên tiếp).

Ngoài ra, trường có thế mạnh mạnh ở:

  • Public Health (Bloomberg School of Public Health)
  • School of Medicine (Keck/ SOM)
  • Nursing
  • Neuroscience
  • Molecular biology
  • Và nhiều ngành kỹ thuật, khoa học máy tính, dữ liệu.

Mạng lưới bệnh viện/centre nghiên cứu rộng (Hopkins Medicine, Johns Hopkins Bloomberg School, các viện nghiên cứu) tạo cơ hội thực hành, clinical-research, internships và hợp tác liên ngành cho sinh viên STEM.

Các ngành B.S./M.S./Ph.D. Biomedical Engineering, Computer Science (với hướng AI/ML), Electrical & Computer Engineering (micro/nano/biomedical devices), Biological Sciences/Molecular Biology và các chương trình interdisciplinary về data science & bioinformatics — tất cả đều có nhiều lab, NIH/NSF-funded research và cơ hội hợp tác lâm sàng.

Đời sống sinh viên

Johns Hopkins University có tổng số sinh viên đại học hơn 30,000 sinh viên.

Trường đã hiện diện tại hơn 150 quốc gia bao gồm Argentina, Pháp, Trung Quốc, Ý, Singapore, và một chương trình nghiên cứu mở rộng ở nước ngoài. Sinh viên y khoa và điều dưỡng viên có thể học môn y tế tại 19 quốc gia và tất cả các sinh viên theo đuổi bằng Cử nhân kỹ thuật nói chung được khuyến khích dành ít nhất một học kỳ học tập ở nước ngoài.

Hơn 6.000 sinh viên của trường là sinh viên quốc tế, với tổng số 20% số học sinh, và đại diện cho 120 quốc gia khác nhau.

Tại trường này, khoảng 55% học sinh sống trong khu nhà ở, kí túc xá thuộc quản lý và lien kết của trường, và 45% học sinh sống ngoài khuôn viên trường. Johns Hopkins University là một thành viên trong hội nghị thể thao NCAA III

Sinh viên năm nhất và năm thứ hai phải sống trong khu nhà ở, kí túc xá ở trong khuôn viên trường. Trường còn có 1 cộng đồng Hy Lạp khá lớn với số lượng thành viên hơn 1000 sinh viên.

Hình thức ăn ở

On-campus:

Kỳ nhập học

Tháng 8

Học phí và chi phí học tập

(Mang tính chất tham khảo, mời bạn liên hệ để được cấp nhật thông tin mới nhất)

Học phí: 66.670 USD Chưa bao gồm phí ăn ở

Chi phí estimated cho năm học 2025-2026

  • Tuition (undergraduate, 2025–2026): $66,670/năm
  • Housing (on-campus, average freshman): $12,450/năm
  • Food (on-campus): $8,552/năm

Yêu cầu đầu vào

  • Transcripts
  • Bài luận/ Essay
  • SAT/ACT
  • Two Teacher Evaluations

Chương trình Tiếng anh: CÓ

Photos & Videos

Brochure của trường

map

Baltimore, Maryland, USA

Thành phố lớn #1 bang với 614.000 dân

Xem chi tiết

 

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN DU HỌC MỸ

NAM PHONG EDUCATION

Văn phòng HN: 

Tầng 7 tòa nhà HCMCC 2B Văn Cao - Liễu Giai, Hà Nội

Hotline 0901734288 (Zalo, Viber)

Văn phòng HCM:

253 Điện Biên Phủ, P7, Q3, HCM

Hotline 093 205 3388 (Zalo, Viber)

Email: contact@duhocnamphong.vn

 

Các trường cùng thành phố

Towson University

Towson University

Trường công lập số 1 tại bang Maryland

Baltimore, Maryland, USA

Public

31.332 USD Học phí năm 2024-2025

Các trường có thể bạn quan tâm

Iona College

Iona College

New Rochelle, New York, USA

Private

37.972 USD

Grinnell College

Grinnell College

Grinnell, Iowa, USA

Private

53.872 USD

The Culinary Institute of America

The Culinary Institute of America

Private

38.200 USD 1 năm

Washington University in St. Louis

Washington University in St. Louis

St. Louis, Missouri, USA

Private

68.240 USD Chưa bao gồm phí ăn ở