Wilbraham and Monson Academy mang đến một trải nghiệm học tập hiện đại bên cạnh môi trường kiến trúc truyền thống vùng New England. Chương trình giảng dạy sáng tạo bao gồm CEG – Center for Entrepreneurial and Global Studies, cùng với một chương trình dự bị đại học (gồm các môn nâng cao (AP), và khoá Danh Dự), mang đến cho học sinh cơ hội làm việc với đội ngũ giáo viên tâm huyết trong một môi trường truyền thống lđể có được những kỹ năng của thế kỷ 21.
Loại trường:
Private
| Boarding
| Coed
Nhận học sinh lớp:
Lớp 8- 12
THÔNG TIN VỀ TRƯỜNG:
Bậc học: Lớp 6-12, Sau tốt nghiệp
Sĩ số: 430 học sinh (30% là học sinh quốc tế)
Sĩ số bậc trung học: 352 học sinh
Tỷ lệ Giáo viên/ Học sinh: 1:6
Năm học khai giảng: Cuối tháng 8
Năm học kết thúc: Cuối tháng 5
Đồng phục bắt buộc: KHÔNG
(Có quy định về trang phục)
VỊ TRÍ:
• Dân số: 14.870 người
• Cách Boston 1 giờ 30 phút về phía Tây
• Mùa hạ/mùa thu: Ấm và ẩm
Mùa đông/mùa xuân: Lạnh, có mưa
Highlight
Hạng A+
A+ (Niche), AP Capstone, CEGS
Giới thiệu về trường
TIỆN NGHI HIỆN ĐẠI:
Cơ sở vật chất gồm nhiều lớp học, phòng thí nghiệm, sáng tạo và khoa học, một sàn giao dịch tài chính, một thư viện, một giảng đường, những phòng máy, phòng thể dục, hồ bơi trong nhà, phòng thể hình, phòng tập múa, sân vận động ngoài trời, hệ thống Wifi phủ sóng toàn bộ khuôn viên trường.
TÙY CHỌN MÔN HỌC :
Ngoại ngữ: Tiếng Trung, Pháp, Latinh, Tây Ban Nha Các khóa học nâng cao (AP): Giải tích AB, Giải tích BC, Hoá học, Ngôn ngữ Anh, Văn học Anh, Khoa học môi trường, Lịch sử Châu Âu, Ngôn ngữ và văn hoá Pháp, Địa lý nhân văn, Ngôn ngữ Latinh, Kinh tế vĩ mô, Kinh tế vi mô, Nhạc lý, Vật lý C, Ngôn ngữ và văn hoá Tây Ban Nha, Thống kê, Mỹ thuật thiết kế: Thiết kế 2D, Mỹ thuật thiết kế: Thiết kế 3D, Lịch sử nước Mỹ, Lịch sử thế giới. Nghệ thuật: Làm gốm, Giao hưởng thính phòng, Truyền thông và video sáng tạo, Nhiếp ảnh kỹ thuật số, Vẽ chì, Thiết kế thời trang, Sản xuất thời trang, Diễn kịch cơ bản, Phím đàn và nhạc lý nhập môn, Nhập môn kịch nghệ và biểu diễn, Giao hưởng Jazz, Hợp ca Mosaic, Nhạc lý, Sơn màu, Nhiếp ảnh, Hồ sơ nghệ thuật cá nhân, Diễn xuất và sản xuất chương trình kịch, Điêu khắc, Ca sĩ, Mỹ thuật thiết kế, Thẩm định âm nhạc thế giới. Thể thao: Nam:
Mùa thu: Chạy việt dã, Bóng bầu dục, Bóng đá, Bóng nước
Mùa đông: Bóng rổ, Điền kinh trong nhà, Trượt tuyết, Bơi lội, Đấu vật
Mùa xuân: Bóng chày, Chèo thuyền, Golf, Bóng vợt, Rugby, Tennis, Thể thao tổng hợp chạy, nhảy, ném, Bóng chuyền Nữ:
Mùa thu: Chạy việt dã, Khúc côn cầu, Bóng đá, Bóng chuyền
Mùa đông: Bóng rổ, Trượt tuyết, Bơi lội, Điền kinh mùa đông
Mùa xuân: Chèo thuyền, Golf, Bóng vợt, Bóng mềm, Tennis, Thể thao tổng hợp chạy, nhảy, ném Hoạt động ngoại khóa: Nghệ thuật, Hoạt động Vì cộng đồng, Múa, Kịch nghệ, Finance Society, Global Women’s Group, Quyền con người và bình đẳng, Giả lập hoạt động tổ chức LHQ, Student Government, Làm kỷ yếu học đường, CLB công nghệ, Sách niên giám Khóa tiếng Anh/Cấp độ: CÓ – Nâng cao
THỂ THAO VÀ NGHỆ THUẬT
Chương trình Afternoon Program mới thành lập cho phép học sinh lớp 9, 10 tham gia vào những môn thể thao trong ba mùa, đối với lớp 11, 12, sau tốt nghiệp phải tham gia các môn thể thao ba mùa hoặc hai mùa một chương trình học theo cá nhân. Khoa nghệ thuật có chương trình thời trang đặc biệt, tạo cơ hội cho học sinh trải nghiệm lĩnh vực thời trang quốc tế.
KÝ TÚC XÁ VÀ ĐỜI SỐNG CỦA HỌC SINH
Có ba ký túc xá nằm trong khuôn viên trường, mỗi phòng gồm hai học sinh, đều có kết nối mạng Internet và điện thoại.
TƯ VẤN ĐẠI HỌC:
Tỷ lệ được chấp nhận vào đại học: 100%
Một số trường đại học tiêu biểu chấp nhận: Art Institute of Chicago, Babson College, Boston Col- lege, Boston University, Brown University, University of California, Carnegie Mellon University, Case Western Reserve University, Cornell University, George Washington University, Harvard University, University of Miami, Northeastern University, Parsons The New School for Design, Pennsylvania State University, Pepperdine University, Purdue University, Rensselaer Polytechnic Institute, Univer- sity of Rochester, University of Southern California, Stanford University, Virginia Polytechnic Insti- tute, University of Washington
Các khóa học nâng cao AP: CÓ
Giải tích AB, Giải tích BC, Hoá học, Ngôn ngữ Anh, Văn học Anh, Khoa học môi trường, Lịch sử Châu Âu, Ngôn ngữ và văn hoá Pháp, Địa lý nhân văn, Ngôn ngữ Latinh, Kinh tế vĩ mô, Kinh tế vi mô, Nhạc lý, Vật lý C, Ngôn ngữ và văn hoá Tây Ban Nha, Thống kê, Mỹ thuật thiết kế: Thiết kế 2D, Mỹ thuật thiết kế: Thiết kế 3D, Lịch sử nước Mỹ, Lịch sử thế giới.
Kỳ nhập học
Kỳ mùa thu: Cuối tháng 8, kỳ mùa xuân: Giữa tháng 1
Học phí và chi phí học tập
(Mang tính chất tham khảo, mời bạn liên hệ để được cấp nhật thông tin mới nhất)
Học phí: 60.800 USD
Đã bao gồm chi phí Boarding
Học phí và Boarding: $60.800
Application Fee: $150
Expected Additional fees- may change accordingly to a student's need: Tuition Refund Program $600
Estimated Optional Fees: Options during breaks: Host Family (Thanksgiving ~ $350, Spring break ~$665) or trips (price varies) Christmas - must go home
Chi phí 2019-2020
Yêu cầu đầu vào
• Giới hạn đăng ký: Chỉ nhận lớp 8-12
• SLEP: Không chấp nhận
• TOEFL: Tuỳ theo cấp lớp
• ELTiS: Không chấp nhận
Notes: App deadline Feb 1 .TOEFL and SSAT (2000+ preffered)