Sở giáo dục Victoria
Melbourne, Victoria, Australia.
Hệ thống trường trung học công lập bang Victoria đã tiếp nhận du học sinh quốc tế đến nay hơn 20 năm. Hệ thống có hơn 250 trường trung học và tiểu học, cung cấp chương trình học tập đa dạng, sáng tạo, là bước đà thuận lợi cho du học sinh quốc tế tiếp tục theo đuổi các chương trình học tập cao hơn.
Loại trường: Public | Dayschool | Coed
Nhận học sinh lớp: Từ lớp 7 - lớp 11
Địa chỉ: 80 Collins Street Melbourne 3000 Victoria Australia
Website: https://www.study.vic.gov.au/en/international-student-program/Pages/default.aspx
VỊ TRÍ
Sở quản lý tất cả các trường công lập từ tiểu học tới trung học trong phạm vi bang Victoria, Australia
Highlight
Giới thiệu về trường
# Vài nét về bang Victoria, Úc
CHƯƠNG TRÌNH TRUNG HỌC CÔNG LẬP TẠI BANG VICTORIA
- #1. Độ tuổi nhập học
- #2. Bằng cấp sau khi học hết Trung học?Các môn học là gì?
- #3. Một ngày của học sinh tại trường Trung học bang Victoria
- #4. Nhà ở và phúc lợi cho sinh viên quốc tế
- #5. Kì nhập học
- #6. Các bước nộp hồ sơ
Vài nét về bang Victoria, Australia:
Thủ phủ của Victoria là thành phố Melbourne, cũng là thành phố được du học sinh Việt Nam biết đến nhiều nhất. Melbourne hiện nay có dân số khoảng 4 triệu người, là một thành phố đa văn hóa, sầm uất và hiện đại bậc nhất tại Úc.
Chia thành các khu vực: Melbourne, Tây Melbourne, Đông Melbourne, Nam Melbourne, Bắc Melbourne với những đặc trưng của từng vùng:
Melbourne: trung tâm lịch sử, văn hóa, kinh tế của bang. Là một trong 2 thành phố tốt nhất về
Bắc Melbourne: Khu vực dân cư đa văn hóa, đa sắc tộc, rất quen thuộc với các bạn học sinh sinh viên vì là nơi tập trung nhiều cửa hàng, quán cafe, và gần với khu vực trung tâm kinh tế. Nơi đây có chợ Queen Victoria rất nổi tiếng.
Tây Melbourne: nổi tiếng với lịch sử hàng hải, các khu chợ cuối tuần sầm uất, nơi có
Đông Melbourne: nơi tập trung của sân vận động, tòa nhà chính phủ, nghị viện bang Victoria
Nam Melbourne: nhiều công viên, bãi biển, tòa nhà văn hóa, khu shopping, thích hợp với các hoạt động ngoài trời, cộng đồng dân cư đa dạng.
Geelong và Bellarine Peninsula: Cách Melbourne khoảng 1h chạy xe, là thành phố lớn thứ 2 tại bang Victoria. Rất đẹp với đường bờ biển chạy dài, có nhiều khu phố đẹp, phòng tranh, các khu công nghiệp cũ được tái xây dựng thành những địa điểm sáng tạo.
- Belmont High School
- North Geelong Secondary College
Great Ocean Road: Cách trung tâm Melbourne 90 phút lái xe, được gọi là phép màu của nền kỹ thuật thế kỷ 20.
- Warrnambool College
Goldfields: Là một thành phố lịch sử, gắn liền với thời kỳ cơn sốt vàng năm 1850. Goldfields nằm ở trung tâm của bang Victoria.
- Bendigo Senior Secondary College
- Mount Clear College
Grampians: được biết đến với vẻ đẹp thiên nhiên hoang dã, thác nước lớn nhất Victoria (McKenzie Falls), nổi tiếng với nhiều môn thể thao, du lịch dã ngoại.
- Stawell Secondary College
Gippsland: Trải dài từ ngoại ô Melbourne đến biên giới bang NSW. Rất nổi tiếng về ẩm thực, với địa hình đa dạng, nơi đây có nhiều cảnh quan thiên nhiên tuyệt đẹp như: núi tuyết, rừng nhiệt đới, bãi biển,
- Kurnai College
- Trafalgar High School
- Traralgon College
High Country: 3 tiếng lái xe từ Melbourne, rất nổi tiếng với môn trượt tuyết, là khu vực có đồi núi, sông suối.
- Wodonga Middle Years College
- Wodonga Senior Secondary College
CHƯƠNG TRÌNH TRUNG HỌC CÔNG LẬP TẠI BANG VICTORIA
Độ tuổi nhập học
Theo quy định ở Úc, độ tuổi cho học sinh Trung học là từ 12 đến 20 tuổi (lớp 7 đến lớp 12 - khoảng 6 năm).
- Year 7: Nhỏ hơn 15 tuổi
- Year 8: Nhỏ hơn 16 tuổi
- Year 9: Nhỏ hơn 17 tuổi
- Year 10: Nhỏ hơn 18 tuổi
- Year 11: Nhỏ hơn 19 tuổi
- Year 12: Nhỏ hơn 20 tuổi
Khi con nhập học trường trung học tại Victoria, các con cần có tiếng Anh tốt để theo học chương trình trên lớp:
- Con có thể học chương trình Tiếng Anh chuyên sâu trước khi vào học chương trình chính khóa (kéo dài khoảng 20 tuần) nếu bạn bắt đầu với trình độ tiếng Anh khoảng 4.0
- Chương trình tiếng Anh tổng hợp trong khi bạn học tại trường
Hiện tại có khoảng 36 trường trung học có cung cấp chương trình tiếng Anh và 6 trung tâm ngoại ngữ gần các trường trung học của bang.
Khi con đăng ký học, trung tâm tiếng Anh sẽ tìm cho con trường có chương trình Anh ngữ gần với nơi dự định sinh sống tại Úc.
Các lớp học của ELC có khoảng tối đa 15 học sinh. Các chương trình học được xây dựng dành cho học sinh nước ngoài, vì vậy sẽ giúp các em không bị bỡ ngỡ khi bắt đầu sống và học tập ở một đất nước hoàn toàn bằng tiếng Anh.
Bằng cấp sau khi học hết Trung học là gì? Học sinh được học các môn nào?
Bằng cấp
Bằng trung học của bang Victoria được gọi là VCE (Victoria Certificate of Education)
Bằng VCE có giá trị để học sinh xin học lên các trường đại học hoặc cao đẳng tại Ú cũng như quốc tế. Bằng VCE là bằng cấp 3 tại bang Victoria. Học sinh được lựa chọn các môn học trong quỹ môn mà sở/ nhà trường cung cấp. Hoàn tất các môn học và làm bài thi cuối cùng, học sinh sẽ nhận bằng VCE và được xếp hạng ATAR để nộp hồ sơ vào các bậc sau trung học.
Các môn học có thể lựa chọn
Kế toán |
Nông nghiệp |
Nghệ thuật |
Kịch |
Quản trị kinh doanh |
Công nghệ thông tin |
Nhảy |
Sinh học |
Kinh tế vi mô |
Chính trị |
Sức khỏe |
Hóa học |
Công nghiệp |
Môi trường |
Sân khấu |
Tiếng Anh |
Tâm lý học |
Thực phẩm |
Âm nhạc |
Địa lý |
Thiết kế sản phẩm |
Luật |
Giáo dục thể chất |
Lịch sử |
Kỹ sư hệ thống |
Truyền thông |
Sáng tác nhạc |
Văn học |
Triết học |
Tôn giáo |
Thiết kế đồ họa |
Toán |
Dệt may |
|
Mộc |
Vật lý |
Một ngày của học sinh tại sở giáo dục Victoria
- Học sinh sẽ học 3 - 6 tiết học mỗi ngày. Mỗi tiết 40 - 90 phút
- Nghỉ giữa tiết vào buổi sáng và nghỉ ăn trưa
Các hoạt động sau giờ học chính khóa:
- Hoạt động thể thao, âm nhạc, sở thích cá nhân
- Câu lạc bộ làm bài tập về nhà
- Gia sư
- Tiếng Anh
Các hỗ trợ của nhà trường cho học sinh:
- Định hướng nghề
- Lên kế hoạch cho chương trình sau trung học
- Nâng cao sức khỏe và năng lực của học sinh.
Quy mô lớp và tỷ lệ học sinh
- Trung bình 1 lớp có khoảng 21.2 học sinh
- Tỷ lệ giáo viên : học sinh là 1:12.5
Nhà ở và phúc lợi cho sinh viên quốc tế
TH1: Sống ở homestay:
Homestay là một hình thức rất phổ biến và phù hợp cho các học sinh mong muốn khám phá Victoria cũng như nâng cao khả năng tiếng Anh. Nếu bạn ủy quyền cho nhà trường sắp xếp chốn ở và phúc lợi cho con, nhà trường sẽ cấp một thư bảo đảm cho bạn. Nhà trường sẽ lựa chọn gia đình homestay cho con dựa trên các yêu cầu của gia đình, đảm bảo gia đình nhà chủ đạt đủ tiêu chuẩn về an ninh và an toàn theo quy định của chính phủ.
TH2: Sống cùng người thân
Dưới 13 tuổi bắt buộc học sinh phải sống cùng bố mẹ hoặc người thân. Người thân phải đủ điều kiện:
- Trên 21 tuổi
- Là cha mẹ, anh chị, cô dì chú bác hoặc ông bà của học sinh (Theo quy định của Bộ nội vụ Úc - DHA)
TH3: Sống cùng người quen (bạn bè, họ hàng xa)
Nếu bạn từ 13 tuổi trở lên, bạn có thể chọn ở homestay hoặc sống cùng với bạn bè của cha mẹ hoặc người thân không thuộc nhóm trên, nhà trường sẽ chịu trách nhiệm về Phúc lợi của bạn. Bạn phải đủ 13 tuổi trở lên. Người giám hộ phải:
- Đạt tiêu chuẩn kiểm tra Làm việc với trẻ em
- Có thể cung cấp cho bạn nơi ở phù hợp theo tiêu chuẩn homestay.
Cha mẹ học sinh phải làm đơn gửi lên Phòng đào tạo quốc tế.
Gia đình homestay có thể là:
- Gia đình có con cùng tuổi với học sinh
- Gia đình có con nhỏ
- Gia đình có con đã lớn và không ở cùng bố mẹ
- Chủ nhà là người già sống một mình
Hỗ trợ từ phía nhà trường:
- đến thăm nhà homestay mỗi kì 1 lần
- mời gia đình chủ nhà tới các buổi sự kiện của nhà trường
- phối hợp cùng gia đình chủ nhà giúp bạn ổn định cuộc sống và học tập
- hàng năm sẽ kiểm tra các gia đình để đảm bảo các tiêu chuẩn của nhà homestay.
Kì nhập học
2020 |
Mùa ở Úc |
Ngày nhập học |
Ngày kết thúc kì |
Kì 1 |
Hè Thu |
28/01 |
27/03 |
Kì 2 |
Thu Đông |
14/04 |
26/06 |
Kì 3 |
Đông Xuân |
13/07 |
18/09 |
Kì 4 |
Xuân hè |
5/10 |
18/12 |
Các bước nộp hồ sơ:
- Hồ sơ nộp online. Cần chuẩn bị đủ giấy tờ cho bộ hồ sơ apply
- Nhận thư mời nhập học của nhà trường
- Kí thư chấp nhận học được ký bởi phụ huynh/ người giám hộ
- Trường gửi hóa đơn tiền học phí
- Thanh toán tiền học phí cho nhà trường
- Nhà trường cấp eCOE và CAAW (Thư bảo đảm nhà ở và phúc lợi) nếu bạn chọn sống tại nhà ở do trường sắp xếp.
- Nộp hồ sơ visa lên đại sứ quán Úc
Danh sách trường
Kỳ nhập học
Học phí và chi phí học tập
(Mang tính chất tham khảo, mời bạn liên hệ để được cấp nhật thông tin mới nhất)
Học phí: 18.819 AUD
Chi phí học tập và sinh hoạt:
Hạng mục |
Chi phí |
Học phí cơ bản |
|
Học phí K - lớp 6 |
12,628 |
Học phí lớp 7 - 10 |
16,769 |
Học phí lớp 11 - 12 |
18,819 |
Học phí trường cao đẳng nghệ thuật |
|
Lớp 7 - lớp 10 |
22,755 |
Lớp 11 - 12 |
25,543 |
Homestay |
200 - 370 AUD/ tuần |
Các chi phí khác |
|
Sách vở |
400 |
Đồng phục |
$300 - $600 |
Phí dự thi (lớp 11 và 12) |
$210 - $440 |
Lệ phí tuyển sinh |
292 |
Phí nộp đơn |
292 |
Phí hỗ trợ khi đến trường |
172.7 |
Phí đặt homestay |
308 |
Phí chuyển trường |
723 |
Phí nhập học |
292 |
Phí hành chính |
500 |
Đồng phục |
300 |
Học phí tiếng Anh |
|
Cắm trại |
300 - 600 tùy chuyến |
Yêu cầu đầu vào
Bảng điểm 2 năm gần nhất
Thư xin học
Học sinh không có chứng chỉ IELTS sẽ phải học chương trình Anh ngữ trước khi nhập học khóa chính.
Điều kiện xét tuyển sinh:
1. Tiếng Anh:
Học tập tại nơi tiếng Anh là ngôn ngữ chính tối thiểu 2 năm
IELTS 5.5 lớp 10 hoặc IELTS 6.0 (lớp 11); điểm AEAS 66; TOEFL ibt 69
Thời gian học tiếng ANh thông thường là từ 20 - 21 tuần (2 kì)
2. Học lực:
GPA 6.0 với các môn chính trong thời gian 2 năm gần nhất.
Brochure của trường
Melbourne, Victoria, Australia
Melbourne là thủ phủ và thành phố lớn nhất bang Victoria, và là TP lớn thứ 2 ở Úc. Hơn 4 triệu dânĐịa danh "Melbourne" dùng để gọi tên toàn bộ vùng đô thị rộng hơn 9.900 km2 gồm nhiều khu dân cư khác nhau, đồng thời cũng là tên gọi phần trung tâm nội đô thành phố. Xem chi tiết