Tổng hợp thông tin du học úc 2020: Đa dạng - Linh động - Đầy cơ hội

Tổng quan du học Úc | DU HỌC ÚC

Tổng hợp thông tin du học úc 2020: Đa dạng - Linh động - Đầy cơ hội

20/04/2020 347 Lượt xem
Bài viết tổng quan cho bạn thấy thông tin tương đối đầy đủ về du học Úc: từ lựa chọn ngành nghề, chi phí du học Úc, cuộc sống tại Úc hay các thủ tục để hoàn tất hồ sơ. Mời bạn theo dõi thông tin dưới đây

Bài viết được xây dựng dựa trên nhu cầu tìm kiếm thông tin của cha mẹ và học sinh, sẽ chia làm 9 phần thông tin chính sau:

  • Phần 1: Du học Úc có những lợi thế nào?

  • Phần 2: Điều kiện du học Úc

  • Phần 3: Chi phí du học Úc

  • Phần 4: Lựa chọn ngành nghề du học

  • Phần 5: Lựa chọn thành phố và tỉnh bang du học

  • Phần 6: Học bổng du học Úc 2020

  • Phần 7: Lộ trình làm hồ sơ Úc

  • Phần 8: Visa Úc

  • Phần 9: Đầu ra ở Úc: Kiếm việc và định cư

Phần 1: Du học Úc có những lợi thế nào? Tại sao bạn nên chọn Úc chứ không phải các quốc gia khác?

Khi bạn bắt đầu có dự định về việc du học, bạn sẽ thường đứng trước câu hỏi Chọn đi du học ở đâu? Điều này tùy thuộc vào nhiều vấn đề: Ngân sách bạn có, sở thích cá nhân, người thân đang cư trú tại một nước nào đó có thể hỗ trợ bạn, hay đôi khi, bạn lựa chọn chỉ vì đất nước đó ấm áp hơn, hoặc ở gần Việt Nam hơn mà thôi.

Cùng nhìn vào những highlight về du học Úc:

  • Khí hậu: Khí hậu Úc được coi là ấm áp hơn so với Canada. Nhiệt độ mùa đông tại Úc thường nằm trong khoảng từ 8 - 18 độ C, mùa hè từ 18 - 30 độ C. 

  • Thời gian di chuyển: tính đến nay, từ Việt Nam có các chuyến bay trực tiếp và bay quá cảnh tới các thành phố lớn như Sydney, Melbourne, Perth, Brisbane và Canberra. Chặng bay trực tiếp từ Hà Nội, Sài Gòn đến Sydney là có thời gian bay là 10 tiếng. Các chuyến bay nối chuyến sẽ có thời gian bay khoảng 12 - 14 tiếng.

  • Múi giờ: thời gian tại Sydney và Melbourne là GMT + 10, vì vậy thời gian chênh lệch là 3 tiếng với Việt Nam, riêng tại Perth, thời gian chênh là 1 tiếng. Đây là một khoảng chênh lệch rất tốt để bạn có thể liên lạc với người thân của gia đình. Khi đi học rồi, bạn mới thấy điều này thật quan trọng.

  • Chương trình học đa dạng: Úc cung cấp dải bậc học rất rộng, từ THPT, Cao đẳng, Đại học, Thạc sỹ và Tiến sỹ. Bạn cũng có thể chọn rất nhiều ngành nghề, nhiều trường Đại học của Úc cung cấp hơn 300 khóa học khác nhau.

  • Tỷ giá đồng Úc: trong thời kì ổn định, tỷ giá đồng Úc rơi vào khoảng 17,000 VND/ 1 AUD. Thấp hơn tỷ giá đồng Mỹ và đồng Euro.

  • Chi phí: có một khoảng cách biệt rộng về chi phí khi bạn lựa chọn khác thành phố, khác bậc học (xem chi tiết bên dưới)

  • Khả năng kiếm việc và khả năng ở lại: Bạn có thể tìm hiểu thông tin này thông qua các chỉ số: triển vọng nghề trong 5 năm tới, yêu cầu bậc học của nghề, số lượng các công việc trong thời gian tới. Có một nghịch lý là, các công việc có số lượng nhân sự làm trong ngành giảm sút trong 5 năm gần nhất thường sẽ nằm trong danh sách nghề thiếu hụt của Úc => nghĩa là các ngành được ưu tiên cho định cư.

Phần 2: Điều kiện du học Úc 

Hai điều kiện cơ bản là IELTS và Học vấn trước đó.

  • Bậc PTTH: IELTS 5.5 sẽ miễn được khóa học tiếng Anh. Không cần phải có IELTS mới đi học bậc PTTH. Bạn cần hoàn thành khóa tiếng Anh kéo dài tối thiểu 4 tháng trước khi vào chương trình học chính thức.

  • Bậc đại học: 

    • IELTS 6.0 - 6.5 để vào thẳng. 

    • Nếu không đủ IELTS bạn có thể học chương trình dự bị hoặc khóa tiếng Anh của trường hoặc của một trung tâm tiếng Anh tại Úc. Đầu vào của các chương trình này rất thấp, rất dễ vào (từ 4.0)

  • Bậc thạc sỹ: Yêu cầu IELTS cao hơn do đây là bậc học được đánh giá là sinh viên phải đủ độ trưởng thành để ý thức được về việc học tập rồi. IELTS 6.5 không band nào <6.0. Một số trường sẽ tạo điều kiện để các bạn 5.5 hoặc 6.0 đi học thông qua các chương trình Dự bị thạc sỹ.

=> Chốt lại về điều kiện tiếng Anh: trừ thạc sỹ trở lên, thì tiếng Anh bạn có thể bắt đầu từ 4.0.

Về trình độ học vấn, Úc là một đất nước rất linh hoạt để nhiều người có thể tiếp cận được với hệ thống giáo dục của họ.

  • Nếu trình độ học vấn của bạn ở mức khá (>70 - 75%) thì khả năng cao bạn sẽ được thư mời nhập học.
  • Nếu trình độ của bạn thấp hơn mức trên=> bạn vẫn có thể đi học nhưng phải học dài hơn, (bằng cách học chương trình dự bị, văn bằng) cho đến khi trình độ của bạn đáp ứng được yêu cầu cơ bản.

>> Chi tiết mời xem tại đây

Phần 3: Chi phí du học Úc (Bạn cần chuẩn bị bao nhiêu và như thế nào)

Như đã nói, chi phí du học Úc có khoảng dao động rất lớn khi bạn thay đổi các biến số: nơi học, trường học, ngành học,...

Bạnn có thể kéo cánh kim chi phí ở mức min: khoảng 500 triệu VND và mức trung bình: là 700 triệu / năm, mức cao hơn có thể lên đến 1 tỷ/ năm.

  • Với du học bậc THPT: chi phí du học của Úc tương đương với Canada, New Zealand nếu bạn lựa chọn các trường THPT công lập, khoảng 13- 15,000 AUD học phí. Các trường tư thục sẽ có mức học phí đắt đỏ hơn, có trường hợp bạn phải trả 25,000 - 30,000 AUD. Có nhiều trường tư thục chất lượng cao tại Úc và chất lượng tương xứng với giá tiền

  • Bậc cao đẳng, TAFE: chi phí học tập rẻ hơn so với bậc Đại học từ 2000 - 10,000 AUD. Nhiều trường TAFE có đào tạo bậc cử nhân một số ngành phổ biến như kinh tế, kỹ thuật. Để tiết kiệm chi phí bạn có thể lựa chọn học tại đây.

  • Bậc đại học, thạc sỹ: phần lớn đang rơi vào khoảng 30,000 - 40,000 AUD/ năm. Điểm đặc biệt là các trường càng top như khối G8 thường thì  mức học phí lại càng đắt đỏ (đại học Sydney, đại học Melbourne, đại học Queensland…). Có lẽ đó là một cái giá xứng đáng mà người Úc cho là bạn cần phải trả cho thương hiệu của trường và chất lượng giáo dục nơi đây. Xếp sau có nhóm các trường trẻ tuổi hơn nhưng chất lượng giảng dạy cũng rất tốt ( mức học phí 30 - 35,000 AUD/ năm). Hiếm hoi bạn có thể trường có mức phí dưới 30,000 đô Úc.

Lưu ý: Các trường tại Úc thường có mức tăng học phí vào khoảng 2000 AUD mỗi năm. Nên việc lựa chọn du học càng sớm, bạn sẽ càng có thêm 1 chút lợi thế.

CHI PHÍ SINH HOẠT TẠI ÚC: chênh lệch chỉ rõ giữa thành phố lớn như Sydney, Melbourne, Brisbane so với các thành phố nhỏ hơn như Wollongong, Newcastle, Bathurst, Adelaide…

Chi phí cần chứng minh với đại sứ quán:

  • Đương đơn visa du học hoặc visa giám hộ - AUD$21,041
  • Cho vợ/ chồng đi cùng - AUD$7,362
  • Cho con đi cùng đương đơn - AUD$3,152

 

Về việc làm thêm, Úc giống như Canada và New Zealand, bạn được phép làm thêm 40h/14 ngày. Mức lương tối thiểu phải trả theo quy định của chính phủ Úc là 18.29AUD/ giờ tương đương 360 AUD/tuần trước thuế.

>> Chi tiết về Chi phí du học Úc

Phần 4 : Lựa chọn ngành nghề du học

Lựa chọn ngành nghề có lẽ là công việc tốn sức và thời gian nhất với các bạn học sinh Việt Nam. Mặc dù giờ đây, việc chọn ngành chọn nghề đã dễ dàng hơn khi bạn có nhiều thông tin có thể tra cứu trên mạng internet nhưng việc tổng hợp lại các thông tin đó một cách có chọn lọc lại là công việc nên nhờ đến Chuyên gia.

Đối với Úc, bạn có thể hình dung các nhóm ngành được phân loại như sau:

Nhóm Kinh tế: bao gồm các ngành như kinh tế, kế toán, marketing…Các ngành này có quy mô ngành lớn, nhiều job mở hàng năm và cạnh tranh rất cao.

Nhóm Khoa học: bao gồm các ngành như Sinh học, hóa học, vật lý, động vật…

Nhóm Sức khỏe: thường có nhu cầu tuyển dụng cao, nhưng đầu vào khó, như Sức khỏe cộng đồng, khó hơn một chút là Điều dưỡng/ Hộ lý, Dược. Tuy nhiên sinh viên quốc tế vẫn có cơ hội đi học các ngành này. Với ngành Y, lời khuyên là không nên chọn học Y tại Úc, vì thời gian học dài, chi phí đắt đỏ.

Nhóm Kỹ sư: nhóm có mức lương ra trường khá tốt. Có nhiều bậc học và việc phân cấp bậc khá rõ ràng: thợ, chuyên viên, kỹ sư tay nghề cao. Thường yêu cầu có chứng chỉ hành nghề. Chi phí học có thể cao hơn nhóm Kinh tế, nhưng chỉ một chút thôi.

Nhóm ngành giáo dục: hiện tại giáo viên thuộc nhóm thiếu hụt tại Úc. Đầu vào cao, nhất là tiếng Anh. Tuy nhiên không được nhiều sinh viên Việt Nam lựa chọn

Nhóm ngành công nghệ thông tin: cũng là một mảnh đất màu mỡ được nhiều sinh viên Việt nam lựa chọn. Mức lương tốt, thường yêu cầu tốt nghiệp Đại học hoặc thạc sỹ, có cơ hội việc làm cao.

Nhóm truyền thông và Báo chí

Nhóm Luật, chính trị

Nhóm các ngành đặc biệt: Chúng ta có thể tách nhóm này ra vì việc đào tạo các nhóm này có thể thuộc các cơ sở riêng:

  • Thiết kế đồ họa, mỹ thuật đa phương tiện

  • Hospitality, quản trị nhà hàng khách sạn

  • Phi công

  • ...

Các nhóm ngành phổ biến và được sinh viên Việt Nam lựa chọn nhiều khi đến Úc du học là: Kinh tế, Quản trị kinh doanh. Kế toán, Marketing, Truyền thông, Quản trị nhà hàng khách sạn, Công nghệ thông tin, khoa học máy tính.

>> Tổng hợp các ngành nghề tại Úc

Phần 5: Lựa chọn thành phố/ tỉnh bang du học

Úc được chia làm 6 tiểu bang (New South Wales, Victoria, Western Australia, Adelaide, Tasmania, Queensland)  và 2 vùng lãnh thổ (Northern Teritory và Australian Capital Territory).

Hai bang tập trung đông nhất về việc làm là New South Wales và Victoria. Có thể chiếm 50 - 70% lượng công việc tại Úc.

Điểm đặc biệt là các trường của Úc thường có campus chính ở một thành phố và nhiều campus khác dạy các chương trình khác nhau. Ví dụ như đại học Central Queensland có tới 22 campus ở khắp nước Úc. Ngoài ra, phần đông các trường của Úc hiện nay đều có City campus, (là campus nằm ở trung tâm các thành phố chính) với những môn học không yêu cầu không gian rộng, phổ biến với sinh viên quốc tế (như accounting, business, IT, communications, hospitality…)

Vì thế cũng không đặt quá nặng vấn đề thành phố bạn mong muốn, bạn nên đi từ 2 cách tiếp cận: Chi phí hoặc chất lượng đào tạo ngành để lựa chọn trường.

>> Chi tiết thông tin từng  bang và Thành phố tại Úc

Bạn cũng nên quan tâm tới Cuộc sống tại Úc trước khi bạn đi du học, những thông tin đa dạng này chúng tôi xin được cập nhật tại đây.

Phần 6: Học bổng du học Úc 2020

Đừng để những bài báo trên mạng đánh lừa bạn với các suất học bổng 100%. Thông thường các suất học bổng như vậy thường rất cạnh tranh, đầu vào học vấn thường xét từ 9.5 tổng kết toàn môn, kết hợp với các yếu tố khác: ngoại ngữ, hoạt động ngoại khóa, chuyên ngành lựa chọn.

Các hoạt động ngoại khóa cần có: 1) Quy mô hoạt động lớn; 2) Thời gian hoạt động lâu dài, tần suất cao. Và thông qua các hoạt động này bạn phải thể hiện được khả năng lãnh đạo hoặc cá tính đậm nét của bản thân.

Các học bổng chính phủ gồm có Australian Award (Chương trình hỗ trợ phát triển quốc tế của Chính phủ Australia nhằm giúp Việt Nam trở thành nước công nghiệp hóa vào năm 2020) thường tập trung vào các ngành có vai trò quan trọng để giúp phát triển đất nước như Kinh tế học, chính sách công, quản trị kinh tế, giao thông, nông nghiệp phát triển nông thôn...

Tuy nhiên, ở Úc có một mức học bổng khá dễ tiếp cận là từ 10 - 30%. Các học bổng này thường xét tự động, hoặc sẽ yêu cầu hồ sơ xin học bổng.

Học bổng có thể cho ở năm thứ 1 hoặc toàn bộ quá trình học 3 - 4 năm ở Úc, yêu cầu duy trì điểm GPA.

>> Danh sách học bổng cập nhật liên tục năm 2020

Phần 7: Lộ trình làm hồ sơ Úc:

  • Thời gian lý tưởng: Trước 1 năm

  • Thời gian hợp lý: trước 6 tháng

  • Thời gian gấp rút: trước 4 tháng.

Các bước cơ bản:

  1. Chọn trường, thi IELTS: Nên thi tiếng Anh tại Việt nam để tiết kiệm chi phí, có thông tin hỗ trợ cho hồ sơ visa và giúp bạn xác định thời gian cần học tiếng Anh tại úc để chuẩn bị tài chính. Bản thư giải trình học tập của bạn sẽ thuyết phục hơn khi bạn có lộ trình cụ thể.

  2. Nộp hồ sơ:

    Deadline của các công việc tiếp theo sẽ căn cứ trên thời điểm nộp hồ sơ.
  3. NChận thư mời nhập học

  4. Đóng tiền (thông thường là ½ học phí + chi phí học sinh quốc tế + bảo hiểm OSHC)

  5. Nhận eCOE

  6. Chuẩn bị hồ sơ visa

  7. Khám sức khỏe, nộp visa, lây dữ liệu sinh trắc

  8. Khám sức khỏe, nộp visa, lấy dữ liệu sinh trắc

  9. Chờ kết quả visa (có thể phỏng vấn)

  10. Nhận kết quả visa, đặt nhà và mua vé máy bay

>> Xem thông tin chi tiết tại đây

Phần 8: Visa du học Úc

  1. Thế nào là miễn chứng minh tài chính

Hiện tại Úc đang áp dụng chương trình SSVF Simplified Student  Visa Framework, với 2 hệ số đánh giá là trường học và quốc gia, để xác định xem trường hợp hồ sơ visa sẽ rơi vào dạng xét duyệt thông thường hay dạng xét duyệt đơn giản.

Dạng xét đơn giản: Không cần chứng minh tài chính với LSQ Úc, không cần cung cấp khả năng anh ngữ.

Dạng thông thường: Ngược lại với bên trên.

Từ năm 2019, Việt Nam chúng ta đã dịch chuyển từ level 3 lên level 2, vì thế số lượng trường mà học sinh Việt Nam có thể du học tại Úc mà không phải chứng minh tài chính tăng đáng kể.

>> Danh sách các trường miễn Chứng minh tài chính du học Úc

Nếu chứng minh tài chính, bạn cần chứng minh 3 vấn đề:

  • Thu nhập ổn định, đều đặn đủ và dư thừa để phục vụ cho việc sống và học tập tại úc cũng như gia đình bạn sống ở Việt Nam

  • Tài sản sở hữu

  • Tiền tiết kiệm

Ngoài lề một chút, năm 2020, khi đại dịch Covid 19 diễn ra và gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến nền kinh tế Thế giới, thì càng khẳng định vì sao trước đây việc CMTC lại xoay quanh 3 vấn đề trên, bạn cần có tiền tiết kiệm để đảm bảo vượt qua các biến cố, thu nhập ổn định giúp gia đình bạn luôn sản sinh ra tiền để có thể duy trì 3 - 4 năm học và tài sản sở hữu là một khoản đảm bảo cuối cùng dành cho bạn.

  1. Khám sức khỏe, sinh trắc

Khám sức khỏe là bắt buộc với visa du học sinh. Thường khám sức khỏe trước khi nộp visa.

Sinh trắc là lấy vân tay và chụp ảnh, được yêu cầu ngay sau khi nộp đơn visa.

Lưu ý: Không có thuật ngữ gia hạn visa đối với visa du học sinh. Khi bạn hết hạn visa du học, hoặc là bạn trở về nước, hoặc bạn apply một visa khác (bridging visa, visa du lịch hoặc visa du học mới, v..v..)

>> Thông tin chi tiết về visa du học Úc 2020

Phần 8: Đầu ra tại úc: Kiếm việc và khả năng định cư

  1. Visa ở lại sau tốt nghiệp:

Đây là một trong những lợi thế và cũng là một biện pháp của Chính phủ Úc để khuyến khích sinh viên theo học tại nước này.

Bạn có thể ở lại Úc khoảng 2 năm nếu bạn hoàn thành bậc đại học và Thạc sỹ (khóa học) tại Úc. Và 4 năm với các trường hợp học Tiến sỹ.

Năm 2020, Chính phủ Úc cũng đã ban bố thêm một chính sách khích lệ nữa, là cộng thêm 1 - 2 năm cho các trường hợp du học tại thành phố ngoài Brisbane, Sydney, Melbourne, nhằm khích lệ du học sinh lựa chọn các thành phố khác, phân bổ mật độ du học sinh đều hơn.

>> Thông tin chi tiết visa sau ở lại kéo dài thêm 1 - 2 năm

Muốn tìm được việc làm tại Úc thì việc có văn bằng chứng chỉ tại một tổ chức giáo dục Úc là rất quan trọng. Bởi vì đó là căn cứ đáng tin để đánh giá năng lực của ứng viên. Việc du học, cũng là một con đường dẫn đến tấm thẻ thường trú Úc an toàn và cho bạn nhiều lợi ích hơn các con đường định cư khác.

  1. Định cư

Có nhiều con đường để định cư Úc, được chia làm 3 hướng chính:

  • Qua bảo lãnh của gia đình

  • Qua con đường đi làm

  • Đầu tư

Bài viết này tập trung vào hướng thứ 2: Đi làm. Bạn sẽ có cơ hội ở lại úc nếu: bạn được doanh nghiệp bảo lãnh hoặc tay nghề của bạn thuộc vào dạng thiếu hụt hoặc được đề cử theo vùng chỉ định..

Đây cũng là một căn cứ giúp bạn lựa chọn ngành nghề, bằng cách chọn theo các ngành nằm trong danh sách thiếu hụt. Tuy nhiên, không có phương án nào đảm bảo 100% nếu bạn không thật sự cố gắng. Việc học tập cho đến khi bạn tốt nghiệp và ra trường có thể 2- 4 năm, không ai đảm bảo chắc chắn ngành nghề bạn chọn ban đầu đã ra khỏi danh sách hay chưa, nhưng có một điều chắc chắn rằng nếu bạn có sự chuẩn bị kỹ lưỡng cho hành trang trước khi ra trường, bạn sẽ có cơ hội.

 

  1. Kiếm việc tại Úc

Cũng giống như ở Việt Nam, tìm việc làm tại Úc bạn có thể thông qua nhiều kênh: người quen giới thiệu, các trang đăng tin việc làm, các hội chợ việc làm tổ chức tại trường hoặc địa phương, qua cơ sở thực tập…

Thường vào chương trình của kì 2 năm thứ 2 hoặc năm thứ 3, bạn sẽ có một số môn giúp bạn định hình cách viết CV, thư giới thiệu, thư xin việc, tập dượt phỏng vấn thử. Đây là bước chuẩn bị cho bạn để làm quen với xin việc ở Úc.

Với những thông tin như trên, chúng tôi hi vọng bạn đã có một hình dung về du học Úc, tiếp sau bước này, nếu bạn chọn Úc để đi du học, hãy bắt tay và tìm hiểu về ngành, trường và thành phố mình sẽ tới. Liên hệ với Chuyên gia tư vấn của Nam Phong sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian, công sức, và có thêm những góc nhìn sâu sắc hơn về du học Úc.

Đọc thêm:

>> Thống kê du học Úc qua các con số 2019

Mindy Nguyen

 

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN DU HỌC ÚC

NAM PHONG EDUCATION

Văn phòng HN: 

Tầng 7 tòa nhà HCMCC 2B Văn Cao - Liễu Giai, Hà Nội

Hotline 090 17 34 288

Văn phòng HCM:

253 Điện Biên Phủ, P7, Q3, HCM

Hotline 093 205 3388

Email: contact@duhocnamphong.vn